Đầu năm mới là thời điểm mà các doanh nghiệp bắt tay vào thực hiện tổng kết kết quả kinh doanh một năm vừa qua, làm căn cứ xác định đường hướng chiến lược cho năm mới. Trong bài viết này StringeeX sẽ  chia sẽ đến bạn mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ mới nhất theo quy định hiện hành.

1. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là gì?

Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là văn bản được doanh nghiệp lập ra để báo cáo về tình hình kinh doanh nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động thu chi, lợi nhuận, thua lỗ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức là căn cứ để lập báo cáo tài chính cuối năm của công ty để gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền và là căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc với nhà  nước. 

Báo cáo nội bộ về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để lập báo cáo tài chính cuối năm của công ty gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền và là căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc với nhà nước. 

Tùy theo tính chất và nội dung công việc người lập báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ có thể là trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng tài chính, kế toán, trưởng phòng kế hoạch sẽ lập báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ theo yêu cầu của người quản lý, giám đốc công ty. 

Báo cáo này thường được lập vào thời điểm sau khi kết thúc một năm tài chính hoặc hàng quý, hàng tháng tuỳ doanh nghiệp. 

2. Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ để làm gì?

Một bản báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ được lập ra với mục đích giúp cho nhà quản lý nắm được tình hình ở mức cơ bản trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong khoảng thời gian đó. Từ đó có thể dự đoán trước về lợi nhuận mà doanh nghiệp sẽ có được trong tương lai sắp tới. 

Bên cạnh đó, báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ giúp cho các các chủ sở hữu, nhà đầu tư nắm được cụ thể họ kiếm được bao nhiêu lợi nhuận, đánh giá hoạt động kinh doanh có đang đi đúng hướng hay không và mức độ sử dụng hiệu quả những nguồn lực, nguyên liệu đầu vào mà bản thân công ty đã đầu tư.

Như vậy một bản báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ nhằm giúp cho công ty đưa ra những định hướng phát triển cụ thể, có những quyết định mới về việc cải thiện, phát triển hoặc xử lý các yếu tố trong hoạt động sản xuất, kinh doanh giúp cho kết quả kinh doanh tốt hơn.

3. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ mới nhất 

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ có thể được lập dựa vào biểu mẫu báo cáo theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 

Năm 2022

                                                                                         Đơn vị tính:…………

CHỈ TIÊU

Mã 

số

Thuyết minh

Năm

nay

Năm

trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

   

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

   

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)

10

   

4. Giá vốn hàng bán

11

   

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 – 11)

20

   

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

   

7. Chi phí tài chính

22

   

  – Trong đó: Chi phí lãi vay 

23

   

8. Chi phí bán hàng

25

   

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

26

   

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

     {30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)}

30

   

11. Thu nhập khác

31

   

12. Chi phí khác

32

   

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

40

   

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50

   

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

   

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

   

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 – 52)

60

   

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

   

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

71

   

(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần.

4. Giải thích ý nghĩa một số chỉ tiêu trên báo cáo

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Nội dung

1

Doanh thu bán hàng (BH) và cung cấp dịch vụ

01

Phản ánh tổng doanh thu (DT) bán hàng hóa, thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ và DT khác trong kỳ báo cáo.

2

Các khoản giảm trừ DT

02

Phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng DT, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. 

3

DT thuần về BH và cung cấp dịch vụ

10

Phản ánh DT bán hàng hóa, thành phẩm, DT cung cấp dịch vụ và DT khác đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo.

4

Giá vốn hàng bán

11

Phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp trong kỳ báo cáo. 

5

LN gộp về BH và cung cấp dịch vụ

20

Phản ánh số chênh lệch giữa DT thuần về BH, thành phẩm và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. 

6

DT hoạt động TC

21

Phản ánh DT hoạt động TC thuần phát sinh trong kỳ báo cáo.

7

Chi phí TC

22

Phản ánh tổng chi phí TC, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,… phát sinh trong kỳ báo cáo.

Chi phí lãi vay

23

Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí TC trong kỳ báo cáo.

8

Chi phí BH

25

Phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo.

9

Chi phí quản lý DN

26

Phản ánh tổng chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ báo cáo. 

10

LN thuần từ hoạt động kinh doanh

30

Phản ánh KQHĐKD của DN trong kỳ báo cáo. 

11

Thu nhập khác

31

Phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo.

12

Chi phí khác

32

Phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. 

13

LN khác

40

Phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.

14

Tổng LN kế toán trước thuế

50

Phản ánh tổng số LN kế toán thực hiện trước khi trừ chi phí thuế thu nhập DN trong kỳ báo cáo. 

15

Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ báo cáo. 

16

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

Phản ánh chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong kỳ báo cáo. 

17

LN sau thuế thu nhập DN

60

Phản ánh tổng số LN thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong kỳ báo cáo. 

18*

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

Phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ được phát hành trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu. 

19*

Lãi suy giảm trên cổ phiếu

71

Phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu.

Tạm kết

Việc sử dụng mẫu báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng hay theo năm giúp chủ doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt tình hình của doanh nghiệp, từ đó có các chiến lược kinh doanh phù hợp giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường.

>>> Tham khảo thêm các bài viết khác: